Account là gì? Take into account là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong câu? Đây là băn khoăn của không ít bạn trẻ hiện nay. Để biết rõ về nghĩa cùng với cách dùng của cụm từ Take Into Account, bạn đừng bỏ lỡ thông tin hữu ích mà Trần Ánh Minh chia sẻ dưới đây nhé!
Account là gì?

Account ở hình thức danh từ có nghĩa là gì?
Account (n) nghĩa là chỉ sự thanh toán, chi trả cho những khoản nợ về việc mua hàng hóa, dịch vụ nào đó. Nó bao gồm nhiều cụm từ thường dùng trong giao tiếp hằng ngày cũng như văn viết.
Account (n) | Ý nghĩa |
Render an account | Thanh toán một khoản tiền |
Cast account | Tính toán |
Keep account | Giữ/ quản lý sổ sách kế toán |
To make out an account | kê khai |
Profit And loss account | Bản kê khai khoản lời và lỗ |
Account of expenses | Bản kê khai chi tiêu |
Account of goods | Bản kê khai hàng hóa |
To send in an account | Gửi hóa đơn thanh toán |
Bank account | Tài khoản ngân hàng |
Give someone an account of something | Giải thích cho ai về chuyện gì/ cái gì |
Account of something | Bài tường thuật/ báo cáo về cái gì |
To take into account | Lưu tâm tới, để ý tới, đếm xỉa tới |
To make little account of | Không kể đến, coi thường, đánh giá thấp. không đếm xỉa đến |
Of much account | Đáng kể |
Of small account | Không có gì đáng kể cho lắm |
Account ở hình thức động từ
Account ở hình thức động từ có nghĩa là chỉ sự nhận định, đưa ra các ý kiến xem xét của bản thân mình cho rằng, coi là, cho là, lý do là.….
Account (V) | Ý nghĩa |
Account | Coi là, cho là, cho rằng |
Account for | Là nguyên nhân giải thích cho việc…, là lý do (khiến/ giải thích) cho việc… |
Account to someone for something | Ghi chép đường hoàng/ cẩn thận cho ai về cái gì |
Account for someone/ something | Phá hủy cái gì/ giết chết ai |
Take into account là gì?
Trong tiếng anh Take into account có nghĩa là gì?
Trong tiếng anh có nhiều cụm từ được dùng khá đặc biệt trong những trường hợp cụ thể. “Take into account” là một trong số đó. Cụm từ này mang ý nghĩa chỉ sự quan tâm, để ý, sự chú ý tới một vấn đề nào đó.

Cấu trúc của cụm từ Take into account thường được dùng trong các trường hợp quan trọng cần xem xét. Vậy qua đây bạn đã phần nào hiểu được Take into account là gì rồi đúng không nào. Để nắm rõ hơn nghĩa của Take into account bạn hãy theo dõi những ví dụ trong mục tiếp theo nhé:
Ví dụ
– I really hope my boss will take into account the fact that I have devoted 10 years to the company so that I can raise my salary.
-> Tôi rất mong sếp sẽ tính đến việc tôi đã cống hiến 10 năm cho công ty để có thể tăng lương cho tôi.
– You can take into account the possible consequences if this project is reduced in progress.
-> Bạn có thể tính đến những hậu quả có thể xảy ra nếu dự án này bị giảm tiến độ.
– Please take into account the operation of the business. The company has lost 10 billion in the past year due to poor quality investment projects.
-> Làm ơn hãy tính đến hoạt động của doanh nghiệp. Công ty đã lỗ 10 tỷ trong năm qua do các dự án đầu tư kém chất lượng.

– Katy did not take into account the extra-projects incurred but gave the price list to customers.
-> Katy không tính đến các dự án phụ phát sinh mà đưa bảng giá cho khách hàng.
– ….
Xem thêm các thuật ngữ khác: https://trananhminh.net/kien-thuc/thuat-ngu/
Những thành ngữ hay về “Account”
Ngoài cụm từ “Take into account” thì các thành ngữ hữu ích sau sẽ giúp cho bạn diễn đạt được tự nhiên chảy, như người bản xứ:
– By/ from all accounts: Nghĩa là theo các thông tin thu thập được.
– To balance the account: Tức là quyết toán các khoản thu chi.
– To settle accounts with someone: Có nghĩa là trả thù ai.
– By one’s own account: Tức là theo ý kiến của bản thân.
– To call someone to account for/ over something: Bạn có thể hiểu là yêu cầu ai giải thích chuyện gì.
– To take account of something: Chiếu cố đến cái gì, kể đến/ tính đến cái gì.
– To put/ turn something to good account: Tức là dùng cái gì một cách có hiệu quả.

– To leave something out of account: Không để ý/ quan tâm đến vấn đề gì.
– To buy something on account: Nghĩa là mua chịu cái gì.
– There’s no accounting for something: Khó có thể giải thích được vấn đề gì/ cái gì.
– On account of something/ On this/ that account: Vì lý do này/ đó, Do/ vì cái gì.
– On someone’s account: Cụm từ ngày có nghĩa là vì lợi ích của (ai).
– Of great/ small account: Tức là có tầm quan trọng lớn/ nhỏ.
– On no account: Có nghĩa là không vì bất cứ lý do nào.
– ….
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn giải đáp câu hỏi Account là gì? Take into account là gì?. Hi vọng những chia sẻ mà chúng tôi đưa ra trên sẽ sẽ phần nào hữu ích với mọi người trong công việc cũng như học tập. Đừng quên ghé thăm https://trananhminh.net/ nếu bạn muốn biết thêm nhiều bài viết thú vị, hấp dẫn khác nhé!